Báo cáo kết quả hoc kì I và nhiệm vụ học kì II năm học 2020-2021

Lượt xem:

Đọc bài viết

PHÒNG GD & ĐT TX BUÔN HỒ
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TUẤN

Số: 01 /KH-TQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bình Thuận , ngày 12 tháng 01 năm 2021

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ GIÁO DỤC HỌC KÌ I VÀ NHIỆM VỤ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021

A, Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ học kì I
I. Công tác Tổ chức, Nhân sự:
1. Đội ngũ cán bộ viên chức:
– Phân công giảng dạy, chủ nhiệm lớp cho giáo viên;
– Phân công trách nhiệm cho mỗi thành viên trong Hội đồng Sư phạm;
– Bổ nhiệm Tổ Trưởng chuyên môn, Tổ trưởng Tổ Hành chính;
– Xây dựng Thời khóa biểu học cả ngày;
– Phân công công tác kiêm nhiệm (Y tế học đường, TKHĐ, phụ trách PCGD-XMC, phụ trách Thiết bị dạy học);
– Công bố QĐ thành lập Hội đồng trường và phân công nhiệm vụ cho các Thành viên, thành lập Hội đồng TĐ-KT, Hội đồng tư vấn;
– Thành lập các ban chỉ đạo thực hiện việc triển khai các kế hoạch nội bộ;
– Tổ chức Đại hội CMHS đầu năm học, kiện toàn Ban ĐDCMHS.
2. Học sinh:
– Hoàn thành công tác tuyển sinh lớp 1;
– Biên chế lớp học- thời khóa biểu;
– Thành lập Ban chỉ huy Liên đội, đội tuyên truyền măng non, Chi đội mẫu, Đội nghi thức, các câu lạc bộ…;
– Thành lập đội học sinh giỏi tham gia các kì thi (môn văn hóa, hội khỏe PĐ…);
– Thành lập các Câu lạc bộ.
3. Đoàn thể:
Tổ chức Đại hội Chi đoàn, Liên đội, Hội nghị sơ kết công đoàn, kiện toàn nhân sự
BCH công đoàn, Chi đoàn, Liên đội.
Đã tổ chức thành công Hội nghị CB,CC,VC năm học và Hội nghị Điển hình tiên tiến giai đoạn 2020-2025.
II. Ban hành và triển khai các văn bản nội bộ:
A KẾ HOẠCH DÀI HẠN
1 Kế hoạch phát triển nhà trường đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
2 Kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia đến năm 2025.
3 Kế hoạch phong trào thi đua yêu nước giai đoạn 2020-2025.
4 Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục giai đoạn 2020-2025.
5 Kế hoạch xây dựng, mua sắm, sữa chữa CSVC-TBDH-SÁCH đến năm 2025.
B KẾ HOẠCH TRONG NĂM HỌC
1 Kế hoạch năm học.
2 Kế hoạch giáo dục.
3 Kế hoạch hoạt động của Hội đồng trường
4 Kế hoạch học kì I.
5 Kế hoạch các tháng.
• Kế hoạch phối hợp
1 Kế hoạch phòng cháy chữa cháy (phối hợp).
2 Kế hoạch thực hiện An toàn giao thông.
3 Kế hoạch phòng chống tai nạn TT; phòng chống đuối nước trong trường học.
4 Kế hoạch thực hiện chương trình phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy, mua bán người trong trường học.
5 Kế hoạch phòng chống bạo lực học đường.
6 Kế hoạch công tác an toàn về an ninh, trật tự trường học năm 2020.
7 Kế hoạch phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em.
8 Kế hoạch giáo dục học sinh.
9 Kế hoạch phối hợp thực hiện công tác đảm bảo ANTT; PCTP,TNXH và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ tổ quốc năm 2020.

• Kế hoạch khác
1 Kế hoạch tuyển sinh.
2 Kế hoạch thực hiện công khai các thủ tục hành chính.
3 Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
4 Kế hoạch PC tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019.
5 Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
6 Kế hoạch công tác đánh giá CNN HT-PHT.
7 Kế hoạch công tác đánh giá CNN GV-NV.
8 Kế hoạch đánh giá, xếp loại chất lượng CB,CC,VC (Theo NĐ 90/2020/NĐ-CP)
9 Kế hoạch kiểm tra nội bộ nhà trường.*
10 Kế hoạch tổ chức các hoạt động thi đua.
11 Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục năm học 2020-2021.
12 Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ.
13 Kế hoạch dạy học Tiếng Anh.
14 Kế hoạch tư vấn tâm lí cho học sinh.
15 Kế hoạch truyền thông về việc thực hiện chương trình GDPT đổi mới.
16 Kế hoạch thực hiện các hoạt động xây dựng THTT-HSTC.
17 Kế hoạch tổ chức tuần lễ học tập suốt đời năm 2020.
18 Kế hoạch thực hiện công tác giáo dục chính trị tư tưởng học sinh; hoạt động ngoài giờ lên lớp và y tế trường học.
19 Kế hoạch ứng dụng CNTT.
20 Kế hoạch và giải pháp nâng cao CLGD ở ba môi trường: Gia đình, nhà trường và xã hội
II KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
1 Kế hoạch chuyên môn.
2 Kế hoạch bồi dưỡng CMNV.
3 Kế hoạch tổ chức các HĐGDNGLL.
4 Kế hoạch giáo dục HSKT-HSHN.
5 Kế hoạch tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi, GVCNG các cấp.
6 Kế hoạch tổ chức hoạt động Câu lạc bộ, Đội , Nhóm học sinh.
7 Kế hoạch BDTX.
C NỘI QUI, QUI CHẾ, QUI TẮC
1 Nội qui cho Cán bộ; Viên chức.
2 Nội qui cho học sinh.
3 Nội qui phòng cháy, chữa cháy.
4 Nội qui phòng Tin học.
4 Qui chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
5 Qui chế hoạt động phối hợp giữa BGH và BCHCĐ.
6 Qui chế hoạt động phối hợp giữa nhà trường và BĐDCMHS.
8 Qui chế đánh giá xếp loại CBVC.
9 Qui chế làm việc nội bộ trường học.
10 Qui tắc ứng xử.
11 Qui chế chuyên môn.
12 Qui chế KTNB trường học.
13 Qui chế sử dụng và quản lí dấu trường.
14 Qui chế hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh.
15 Qui chế quản lí và sử dụng sổ điểm điện tử.
16 Qui chế hoạt động của website nhà trường.
(Ban hành các QĐ thành lập các Ban, các Tổ…. để điều hành các công tác nội bộ).
Xây dựng kế hoạch thi đua năm học và nhiệm vụ công tác thi đua giai đoạn 2020-2025.
III. Các điều kiện hỗ trợ phục vụ hoạt động giáo dục:
1. Cơ sở vật chất: Tiến hành xây dựng và sữa chữa các hạng mục công trình trọng
yếu phục vụ hoạt động giáo dục.
2. Phòng học văn hóa, phòng chức năng, phòng làm việc (có đủ điện, quạt, phương
tiện làm việc và học tập).
3. Các công trình phụ trợ: nhà vệ sinh, tường rào, cổng trường, bồn hoa, cây cảnh,
sân chơi, bãi tập, đảm bảo an toàn, sạch đẹp.
4. Phát huy việc trang trí trường lớp theo hướng thân thiện.
IV. Thiết bị dạy học và sách;
1. Kiểm kê, rà soát, mua sắm cấp bổ sung TBDH, SGK, STK, tranh ảnh bổ sung đủ điều kiện cho GV lên lớp.
2. Kiểm kê, mua sắm bổ sung các loại máy móc, TB cho CBQL,NV đủ điều kiện
làm việc.
3. Tài chính: Cân đối ưu tiên nguồn ngân sách cho việc mua sắm TBDH, sách, máy
móc, VPP và các phụ kiện hỗ trợ hoạt động chuyên môn.
4. Sử dụng có hiệu quả nguồn quĩ huy động từ PHHS để sửa chữa CSVC, mua sắm
sách cho học sinh, trang trí lớp học theo chủ trương: “lớp học thân thiện” tổ chức tốt các hoạt động giáo dục trong năm học.
5. Vận động PHHS tham gia BHYT, BHTT cho HS.
6. Mua sắm 4 ti vi cho lớp 1 và phòng học tiếng Anh.
7. Mua mới sách dạy học CTGDPT 2018 và bổ sung sách cho CT hiện hành.
8. Mua thêm 4 tủ TBDH.
V. Hoạt động giáo dục:
1) Bồi dưỡng đội ngũ:
– Bồi dưỡng các kiến thức pháp luật: sự hiểu biết về Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản về chính sách, qui phạm pháp luật đối với nhà giáo tăng cường công tác tư vấn pháp chế học sinh;
– Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (các nội dung về BDTX, chuyên đề dạy học, dự giờ học tập kinh nghiệm, CBVC có kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ kiến thức, năng lực và kĩ năng sư phạm và năng lực quản lí nhà trường;
– Tham gia tập huấn và triển khai việc thực hiện CTGDPT 2018.
2) Chuyên môn- nghiệp vụ:
– Thực hiện việc soạn dạy nội dung chương trình theo qui định, gồm 18 tuần học; từ 07/9/2020 đến 08/01/2021. Thực hiện nghiêm túc nội dung giảm tải, tích hợp, HĐTN, HĐGDNGLL…; đổi mới SHCM theo hướng nghiên cứu bài học;
– Thực hiện soạn dạy môn Anh văn từ lớp 1 đến lớp 5; môn Tin học từ lớp 3-5; môn Thủ công 1-3 theo sách giáo khoa mới; môn Mĩ thuật theo PPDH Đan Mạch.
3) Xây dựng nội dung kế hoạch và bồi dưỡng cho CBVC, HS có đủ năng lực tham gia các kì thi do nhà trường và cấp trên tổ chức.
4) Tập trung tổ chức tốt các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh.
5) Tăng cường công tác soạn giảng, mạnh dạn đổi mới PPDH, dạy học có hiệu quả các nội dung tích hợp.
6) Phối hợp giữa GVCN lớp và TPTĐTNTPHCM tổ chức tốt các HĐNGLL; phát huy hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ trong nhà trường.
7) Kết quả chất lượng giáo dục cuối kì I (Có phụ lục kèm theo).
VI. Tổ chức các hoạt động lễ hội trong kì:
– Tổ chức ngày “toàn dân đưa trẻ đến trường”, tổ chức khai giảng năm học;
– Tổ chức ĐH Chi đoàn, ĐH Liên đội, Hội nghị sơ kết công đoàn, tổ chức Hội nghị
CB,CC,VC; HNĐHTT.
– Tổ chức kỉ niệm ngày PNVN, ngày NGVN…;
– Tổ chức sơ kết học kì I.
VII. Kết quả chất lượng đạt được (Có phụ lục kèm theo).
C. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Đối với Hội đồng giáo dục nhà trường:
– Bám sát các văn bản chỉ đạo của cấp trên để định hướng và triển khai các nhiệm vụ giáo dục của nhà trường;
– Tập trung trí tuệ, mạnh dạn cải tiến, đổi mới, sáng tạo các nội dung của công tác quản lí, chỉ đạo và điều hành các hoạt động giáo dục của nhà trường;
– Thực hiện dân chủ trường học và công khai các thủ tục hành chính theo qui định;
– Ban hành và triển khai đồng bộ các văn bản nội bộ trên tinh thần dân chủ tập trung, mang tính vừa sức, phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương;
– Phân công tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá mỗi hoạt động phải phù hợp với năng lực, điều kiện của mỗi cá nhân, tập thể;
– Tổ chức sơ kết, tổng kết các hoạt động theo thời điểm, kịp thời, khách quan, công khai minh bạch kết quả thực hiện, có chế độ thưởng phạt công minh;
– Tổ chức tốt các hoạt động thi đua trong đơn vị.
2. Đối với lực lượng thực hiện các nhiệm vụ:
– Năng động, nhiệt tình, phát huy tinh thần trách nhiệm và hợp tác tốt với các bộ phận liên quan để đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện đồng bộ, có hiệu quả;
– Vận động các lực lượng trong cộng đồng cùng tham gia để hoàn thành các nhiệm vụ giáo dục được giao.
3. Đối với các đoàn thể:
– Chủ động, đổi mới, sáng tạo trong việc xây dựng các kế hoạch, triển khai đồng bộ; có sự phối hợp với các lực lượng cơ hữu cùng nhà trường phát huy thế mạnh tổng hợp để hoàn thành các nhiệm vụ chính trị trong năm học;
– Phát huy tính tập thể, tương tác có hiệu quả khi triển khai các nhiệm vụ.
4. Đối với Ban ĐDCMHS:
Đã tổ chức Đại hội đầu năm và cuối kì I, xây dựng kế hoạch phối hợp với nhà trường, cùng nhà trường vận động sự tài trợ của các tổ chức và cá nhân để xây dựng các công trình phụ trợ, hoàn thành các kế hoạch đã xây dựng; nhằm hỗ trợ nhà trường đảm bảo việc an toàn cho học sinh và các em có đủ các điều kiện tham gia học tập, rèn luyện.
B. KẾ HOẠCH HỌC KÌ II
I. Tổ chức các hoạt động:
1. Công tác tư tưởng chính trị, nề nếp, an ninh trường học, an toàn giao thông:
– Tiếp tục các hoạt động của tổ pháp chế, tổ nữ công: Quán triệt các văn bản pháp luật, pháp qui của ngành, các chế độ chính sách nhà giáo. Tăng cường công tác tư vấn pháp chế và tư vấn tâm lí cho học sinh;
– Duy trì nề nếp dạy học và các hoạt động giáo dục;
– Đảm bảo an ninh trường học và an toàn giao thông trong CBVC và học sinh.
2. Hoạt động chuyên môn:
– Soạn, dạy có chất lượng 17 tuần học của học kì II và các hoạt động giáo dục khác;
– Tiếp tục thực hiện soạn dạy môn Anh văn từ lớp 1 đến lớp 5; môn Tin học từ lớp 3-5; môn Thủ công 1-3 theo sách giáo khoa mới; môn Mĩ thuật theo PPDH Đan Mạch.
– Tham gia và tổ chức tập huấn chuyên môn cho CBGV; tập trung chỉ đạo việc thực hiện CTGDPT 2018.
– Tiếp tục công tác BDTX cho CBQL và GV theo kế hoạch;
Tiếp tục tổ chức tập huấn các PPDH tích cực, nhằm giúp GV phát huy và tiếp cận chương trình, SGK mới. Thực hiện daỵ học có hiệu quả các nội dung của bộ tài liệu “Thực hành tâm lí học đường”, ATGT cho nụ cười trẻ em từ đầu học kì II;
– Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu tham gia các cuộc thi, phụ đạo học sinh khó khăn để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện;
– Tổ chức tốt các hoạt động phối hợp, hoạt động ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm.
– Tiếp tục công tác kiểm tra nội bộ trường học, chú trọng hoạt động chuyên môn;
– Tổ chức tốt ôn tập và thi cuối kì II;
– Xét HS HTCTLH cho lớp 1-4 và HTCTTH cho học sinh lớp 5;
– Nghiệm thu, bàn giao chất lượng học sinh (theo công văn 374/SGDĐT-GDTH của SGD-ĐT ngày 17/4/2015).
– Hoàn thành các loại hồ sơ chuyên môn cuối năm học;
– Tổ chức đánh giá xếp loại chuyên môn đúng thực tế.
3. Hoạt động đoàn thể:
– Duy trì tốt các hoạt động phối hợp, hoạt động chuyên môn của các đoàn thể trong nhà trường, sắp xếp và tổ chức tốt nhiệm vụ của các bộ phận;
– Phát huy hoạt động Đoàn, Đội có hiệu quả.
4. Các hoạt động khác:
– Tiếp tục triển khai các hoạt động thi đua, tổ chức tốt việc sơ- tổng kết thi đua;
– Tập trung chỉ đạo có hiệu quả hoạt động giáo dục;
– Tiếp tục tham mưu với LĐ ngành về việc bổ sung nhân sự và CSVC còn thiếu;
– Tăng cường công tác tham mưu về xây dựng, sửa chữa CSVC, mua sắm trang thiết bị dạy học, sách tham khảo cho GV và HS;
– Hoàn thành quyết toán ngân sách năm 2018 và xây dựng, triển phương án chi ngân sách năm 2019. Hoàn thành hồ sơ thu- chi quĩ huy động đúng nguyên tắc tài chính;
– Tổ chức ĐG,XL,PL hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên cuối năm học đúng qui trình, thủ tục;
– Tổ chức ĐGXL thi đua cá nhân, tập thể theo qui định;
– Kiểm kê TSCĐ, bàn giao cuối năm học;
– Bàn giao học sinh về địa phương sinh hoạt trong hè;
– Phúc tra thi đua cuối năm học;
– Lập nộp các báo cáo cuối năm học;
– Tổng kết năm học;
– Phân công CBVC trực hè đúng qui định;
– Tổ chức, quản lí tốt ôn tập cho học sinh trong hè, không tổ chức dạy thêm- học thêm trong hè;
– Lập nộp danh sách dự kiến tuyển sinh năm học 2020-2021.
5. Kết quả CLGD cần đạt cuối năm học
1. Môn học và các hoạt động giáo dục
TT Môn học Hoàn thành tốt Hoàn thành chưa Hoàn thành
TSHS TL % TSHS TL % TSHS TL %
1 Tiếng Việt* 128 40.63 177 56.19 10 3.17
2 Toán* 130 41.27 175 55.56 10 3.17
3 Đạo Đức 154 48.89 161 51.11 0.00
4 Tự nhiên xã hội 107 33.97 103 32.70 0.00
5 Khoa học* 49 46.67 56 53.33 0.00
6 Lich sử, Địa lý* 49 15.56 56 17.78 0.00
7 Âm nhạc 154 48.89 161 51.11 0.00
8 Mỹ thuật 157 49.84 158 50.16 0.00
9 Thủ công, Kĩ thuật 135 51.92 125 48.08 0.00
10 Thể dục 157 49.84 158 50.16 0.00
11 Ngoại ngữ* 135 42.86 180 57.14 0.00
12 Tin học* 69 21.90 106 33.65 0.00
2. Năng lực – phẩm chất
TT Nội dung Tốt Đạt Cần cố gắng
TSHS TL % TSHS TL % TSHS TL %
Năng lực Tự phục vụ, tự quản 149 47.30 166 52.70 0.00
Hợp tác 150 47.62 165 52.38 0.00
Tự học và giải quyết vấn đề 143 45.40 172 54.60 0.00
Phầm chất Chăm học chăm làm 143 45.40 172 54.60 0.00
Tự tin trách nhiệm 144 45.71 171 54.29 0.00
Trung thực, kỉ luật 154 48.89 161 51.11 0.00
Đoàn kết, yêu thương 165 52.38 150 47.62 0.00
– Hoàn thành chương trình lớp học: 97%
– Hoàn thành chương trình tiểu học: 100%
– Hiệu quả giáo dục: 98,5%
II. Tổ chức thực hiên:
– Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lí, chỉ đạo, điều hành các hoạt động giáo dục trong nhà trường;
– Triển khai đồng bộ các hoạt động giáo dục và các HĐ khác trong nhà trường;
– Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra nội bộ nhà trường;
– Hoàn thiện hồ sơ sổ sách nhà trường cuối năm học;
– CBVC nghiêm túc tự đánh giá kết quả hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
– Nghiêm túc trong công tác ĐGXL CB,CC,VC theo tinh thần NĐ 90/2020/NĐ-CP (13/8/2020). Về đánh giá, xếp loại chất lượng CB,CC,VC và Chuẩn nghề nghiệp theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ GDĐT Qui định về chuẩn hiệu trưởng CSGDPT; và Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT Qui định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên CSGDPT.
– Thực hiện có chất lượng công tác BDTX theo TT 17/2019/TT-BGDĐT (01/11/2019), Ban hành chương trình BDTX GVCSGDPT; TT 18/2019/TT-BGDĐT (01/11/2019), Ban hành chương trình BDTX CBQLCSGDPT và TT 19/2019/TT-BGDĐT (12/11/2019); Ban hành Qui chế BDTX cho GV,CBQL CSGDMN; CSGDPT và GV TTGDTX.
– Quán triệt chặt chẽ việc tiếp thu, tập huấn các nội dung thực hiện CTGDPT 2018 đến toàn đội ngũ và tuyên truyền trong cộng đồng dân cư.
– Tiến hành phân công trong ban kiểm tra nội bộ tự đánh giá nhà trường theo tinh thần Thông tư 39/2013/TT/BGD-ĐT để tự điều chỉnh, bổ sung nội dung kế hoạch cho năm học 2020-2021 và các năm học sau;
– Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ giáo dục của nhà trường cần mạnh dạn cải tiến, linh hoạt, sáng tạo, năng động; tăng cường công tác kiểm tra, tư vấn, hỗ trợ; đồng thời xử lí các vụ việc có nguy cơ dẫn đến vi phạm đạo đức nhà giáo và việc thực hiện qui định, qui chế chuyên môn. Lãnh đạo nhà trường cần tạo mọi điều kiện tốt nhất cho CBVC và HS thể hiện được năng lực của cá nhân, tập thể góp phần xây dựng và phát triển nhà trường. Tập trung huy động mọi nguồn lực, phát huy nội lực để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2020-2021.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
– PGD-ĐT (để b/c);
– CBGV (t/h); (đã kí)
– Đăng tải Website nhà trường;
– Lưu: VT./.
Nguyễn Đô