KẾ HOẠCH HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020
Lượt xem:
PHÒNG GD & ĐT TX BUÔN HỒ
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TUẤN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ GIÁO DỤC HỌC KÌ I VÀ NHIỆM VỤ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020
A, Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ học kì I
I/ Công tác Tổ chức, Nhân sự:
- Đội ngũ cán bộ viên chức:
– Phân công giảng dạy, chủ nhiệm lớp cho giáo viên;
– Phân công trách nhiệm cho mỗi thành viên trong Hội đồng Sư phạm;
– Bổ nhiệm Tổ Trưởng chuyên môn, Tổ trưởng Tổ Hành chính;
– Xây dựng Thời khóa biểu học cả ngày;
– Phân công công tác kiêm nhiệm (Y tế học đường, TKHĐ, phụ trách PCGD-XMC, phụ trách Thiết bị dạy học);
– Công bố QĐ thành lập Hội đồng trường và phân công nhiệm vụ cho các Thành viên, thành lập Hội đồng TĐ-KT, Hội đồng tư vấn;
– Thành lập các ban chỉ đạo thực hiện việc triển khai các kế hoạch nội bộ;
– Tổ chức Đại hội CMHS đầu năm học, kiện toàn Ban ĐDCMHS.
- Học sinh:
– Hoàn thành công tác tuyển sinh lớp 1;
– Biên chế lớp học- thời khóa biểu;
– Thành lập Ban chỉ huy Liên đội, đội tuyên truyền măng non, Chi đội mẫu, Đội nghi thức, các câu lạc bộ…;
– Thành lập đội học sinh giỏi tham gia các kì thi (môn văn hóa, hội khỏe PĐ…);
– Thành lập các Câu lạc bộ.
- Đoàn thể:
Tổ chức Đại hội Chi đoàn, Liên đội, Hội nghị sơ kết công đoàn, kiện toàn nhân sự
BCH công đoàn, Chi đoàn, Liên đội.
II/ Ban hành và triển khai các văn bản nội bộ:
A | KẾ HOẠCH DÀI HẠN |
1 | Kế hoạch phát triển giáo dục đến năm 2020. |
2 | Kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia đến năm 2020. |
3 | Kế hoạch phong trào thi đua yêu nước giai đoạn 2017-2020. |
4 | Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục giai đoạn 2017-2020. |
B | KẾ HOẠCH NĂM HỌC |
I | KẾ HOẠCH CHUNG |
1 | Kế hoạch tuyển sinh. |
2 | Kế hoạch phòng cháy chữa cháy. |
3 | Kế hoạch thực hiện công khai các thủ tục hành chính. |
4 | Kế hoạch thực hiện An toàn giao thông. |
5 | Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ môi trường. |
6 | Kế hoạch phòng chống tai nạn TT; phòng chống đuối nước trong trường học. |
7 | Kế hoạch thực hiện chương trình phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy, mua bán người trong trường học. |
8 | Kế hoạch công tác an toàn về an ninh trật tự trường học. |
9 | Kế hoạch PC tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
10 | Kế hoạch thực hiện các hoạt động xây dựng THTT-HSTC. |
11 | Kế hoạch công tác pháp chế và công tác học sinh. |
12 | Kế hoạch công tác đánh giá xếp loại HT-PHT. |
13 | Kế hoạch công tác đánh giá xếp loại GV-NV. |
14 | Kế hoạch kiểm tra nội bộ nhà trường. |
15 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động thi đua. |
16 | Kế hoạch năm học. |
17 | Kế hoạch học kì I. |
18 | Kế hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí. |
19 | Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục năm học 2018-2019. |
20 | Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. |
21 | Kế hoạch dạy học Tiếng Anh. |
22 | Kế hoạch tư vấn tâm lí cho học sinh. |
23 | Kế hoạch thực hiện các hoạt động XDĐSVH và công tác gia đình ngành GDĐT năm 2018. |
24 | Kế hoạch phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em. |
II | KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN |
1 | Kế hoạch chuyên môn. |
2 | Kế hoạch bồi dưỡng CMNV. |
3 | Kế hoạch tổ chức các HĐGDNGLL. |
4 | Kế hoạch giáo dục HSKT-HSHN. |
5 | Kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu. |
6 | Kế hoạch phụ đạo học sinh khó khăn trong học tập. |
7 | Kế hoạch tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi. |
8 | Kế hoạch tổ chức hoạt động câu lạc bộ. |
9 | Kế hoạch tổ chức hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi. |
10 | Kế hoạch BDTX. |
11 | Kế hoạch hoạt động các câu lạc bộ. |
12 | Kế hoạch tổ chức hội thi Tiết đọc thư viện giỏi. |
1 | Nội qui cho Cán bộ; Viên chức. |
2 | Nội qui cho học sinh. |
3 | Nội qui phòng cháy, chữa cháy. |
4 | Nội qui phòng Tin học. |
5 | Qui chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. |
6 | Qui chế hoạt động phối hợp giữa BGH và BCHCĐ. |
7 | Qui chế hoạt động phối hợp giữa nhà trường và BĐDCMHS. |
8 | Qui chế đánh giá xếp loại CBVC. |
9 | Qui chế làm việc nội bộ trường học. |
10 | Qui tắc ứng xử và môi trường văn hóa nhà trường. |
11 | Qui chế chuyên môn. |
12 | Qui chế KTNB trường học. |
13 | Qui chế sử dụng và quản lí dấu trường. |
14 | Qui chế hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh. |
15 | Qui chế quản lí và sử dụng sổ điểm điện tử. |
(Ra QĐ thành lập các Ban, các Tổ…. để điều hành các công tác nội bộ).
III/ Các điều kiện hỗ trợ phục vụ hoạt động giáo dục:
- Cơ sở vật chất: Tiến hành xây dựng và sữa chữa các hạng mục công trình trọng yếu phục vụ hoạt động giáo dục.
- Phòng học văn hóa, phòng chức năng, phòng làm việc (có đủ điện, quạt, phương tiện làm việc và học tập).
- Các công trình phụ trợ: nhà vệ sinh, tường rào, cổng trường, bồn hoa, cây cảnh, sân chơi, bãi tập, đảm bảo an toàn, sạch đẹp.
- Phát huy việc trang trí trường lớp theo hướng thân thiện.
- Thiết bị dạy học và sách;
- Kiểm kê, rà soát, mua sắm cấp bổ sung TBDH, SGK, STK, tranh ảnh bổ sung đủ điều kiện cho GV lên lớp.
- Kiểm kê, mua sắm bổ sung các loại máy móc, TB cho CBQL,NV đủ điều kiện làm việc.
- Tài chính: Cân đối ưu tiên nguồn ngân sách cho việc mua sắm TBDH, sách, máy móc, VPP và các phụ kiện hỗ trợ hoạt động chuyên môn.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn quĩ huy động từ PHHS để sửa chữa CSVC, mua sắm
sách cho học sinh, trang trí lớp học theo chủ trương: “lớp học thân thiện” tổ chức tốt các hoạt động giáo dục trong năm học.
- Vận động PHHS tham gia BHYT, BHTT cho HS.
V/ Hoạt động giáo dục:
1) Bồi dưỡng đội ngũ:
– Bồi dưỡng các kiến thức pháp luật: sự hiểu biết về Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản về chính sách, qui phạm pháp luật đối với nhà giáo tăng cường công tác tư vấn pháp chế học sinh;
– Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (các nội dung về BDTX, chuyên đề dạy học, dự giờ học tập kinh nghiệm, CBVC có kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ kiến thức, năng lực và kĩ năng sư phạm và năng lực quản lí nhà trường;
– Tổ chức tập huấn và triển khai việc thực hiện các nội dung liên quan đến qui chế, qui định về chuyên môn;
2) Chuyên môn- nghiệp vụ:
– Thực hiện việc soạn dạy nội dung chương trình theo qui định (lưu ý nội dung giảm tải, tích hợp, HĐGDNGLL…); đổi mới SHCM theo các nội dung đã triển khai năm học;
– Thực hiện soạn dạy môn Anh văn từ lớp 1 đến lớp 5; môn Tin học từ lớp 3-5; môn Thủ công 1-3 theo sách giáo khoa mới; môn Mĩ thuật theo PPDH Đan Mạch; duy trì môn Tiếng Việt công nghệ lớp 1.
3) Xây dựng nội dung kế hoạch và bồi dưỡng cho CBVC, HS có đủ năng lực tham gia các kì thi do nhà trường và cấp trên tổ chức.
4) Tập trung tổ chức tốt các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh.
5) Tăng cường công tác soạn giảng, mạnh dạn đổi mới PPDH, dạy học có hiệu quả các nội dung tích hợp.
6) Phối hợp giữa GVCN lớp và TPTĐTNTPHCM tổ chức tốt các HĐNGLL; phát huy hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ trong nhà trường.
7) Kết quả chất lượng giáo dục cuối kì I (Có phụ lục kèm theo).
VI/ Tổ chức các hoạt động lễ hội trong kì:
– Tổ chức ngày “toàn dân đưa trẻ đến trường”, tổ chức khai giảng năm học;
– Tổ chức ĐH Chi đoàn, ĐH Liên đội, Hội nghị sơ kết công đoàn, tổ chức Hội nghị
CB,CC,VC;
- Tổ chức kỉ niệm ngày PNVN, ngày NGVN…;
- Tổ chức sơ kết học kì I.
C/ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1/ Đối với Hội đồng giáo dục nhà trường:
– Bám sát các văn bản chỉ đạo của cấp trên để định hướng và triển khai các nhiệm vụ giáo dục của nhà trường;
– Tập trung trí tuệ, mạnh dạn cải tiến, đổi mới, sáng tạo các nội dung của công tác quản lí, chỉ đạo và điều hành các hoạt động giáo dục của nhà trường;
– Thực hiện dân chủ trường học và công khai các thủ tục hành chính theo qui định;
– Ban hành và triển khai đồng bộ các văn bản nội bộ trên tinh thần dân chủ tập trung, mang tính vừa sức, phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương;
– Phân công tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá mỗi hoạt động phải phù hợp với năng lực, điều kiện của mỗi cá nhân, tập thể;
– Tổ chức sơ kết, tổng kết các hoạt động theo thời điểm, kịp thời, khách quan, công khai minh bạch kết quả thực hiện, có chế độ thưởng phạt công minh;
– Tổ chức tốt các hoạt động thi đua trong đơn vị.
2/ Đối với lực lượng thực hiện các nhiệm vụ:
– Năng động, nhiệt tình, phát huy tinh thần trách nhiệm và hợp tác tốt với các bộ phận liên quan để đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện đồng bộ, có hiệu quả;
– Vận động các lực lượng trong cộng đồng cùng tham gia để hoàn thành các nhiệm vụ giáo dục được giao.
3/ Đối với các đoàn thể:
– Chủ động, đổi mới, sáng tạo trong việc xây dựng các kế hoạch, triển khai đồng bộ; có sự phối hợp với các lực lượng cơ hữu cùng nhà trường phát huy thế mạnh tổng hợp để hoàn thành các nhiệm vụ chính trị trong năm học;
– Phát huy tính tập thể, tương tác có hiệu quả khi triển khai các nhiệm vụ.
4/ Đối với Ban ĐDCMHS:
Tđã tổ chức Đại hội đầu năm và cuối kì I, xây dựng kế hoạch phối hợp với nhà trường, cùng nhà trường vận động sự tài trợ của các tổ chức và cá nhân để xây dựng các công trình phụ trợ, hoàn thành các kế hoạch đã xây dựng; nhằm hỗ trợ nhà trường đảm bảo việc an toàn cho học sinh và các em có đủ các điều kiện tham gia học tập, rèn luyện.
- KẾ HOẠCH HỌC KÌ II
- Tổ chức các hoạt động:
1/ Công tác tư tưởng chính trị, nề nếp, an ninh trường học, an toàn giao thông:
– Tiếp tục các hoạt động của tổ pháp chế, tổ nữ công: Quán triệt các văn bản pháp luật, pháp qui của ngành, các chế độ chính sách nhà giáo. Tăng cường công tác tư vấn pháp chế và tư vấn tâm lí cho học sinh;
– Duy trì nề nếp dạy học và các hoạt động giáo dục;
– Đảm bảo an ninh trường học và an toàn giao thông trong CBVC và học sinh.
2/ Hoạt động chuyên môn:
– Soạn, dạy có chất lượng 17 tuần học của học kì II và các hoạt động giáo dục khác;
– Tiếp tục thực hiện soạn dạy môn Anh văn từ lớp 1 đến lớp 5; môn Tin học từ lớp 3-5; môn Thủ công 1-3 theo sách giáo khoa mới; môn Mĩ thuật theo PPDH Đan Mạch; duy trì môn Tiếng Việt công nghệ lớp 1;
– Tham gia và tổ chức tập huấn chuyên môn cho CBGV;
– Tiếp tục công tác BDTX cho CBQL và GV theo kế hoạch;
Tiếp tục tổ chức tập huấn các PPDH tích cực, nhằm giúp GV phát huy và tiếp cận chương trình, SGK mới. Thực hiện daỵ học có hiệu quả các nội dung của bộ tài liệu “Thực hành tâm lí học đường”, ATGT cho nụ cười trẻ em từ đầu học kì II;
– Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu tham gia các cuộc thi, phụ đạo học sinh khó khăn để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện;
– Tổ chức tốt các hoạt động phối hợp, hoạt động ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm.
– Tiếp tục công tác kiểm tra nội bộ trường học, chú trọng hoạt động chuyên môn;
– Tổ chức tốt ôn tập và thi cuối kì II;
– Xét HS HTCTLH cho lớp 1-4 và HTCTTH cho học sinh lớp 5;
– Nghiệm thu, bàn giao chất lượng học sinh (theo công văn 374/SGDĐT-GDTH của SGD-ĐT ngày 17/4/2015).
– Hoàn thành các loại hồ sơ chuyên môn cuối năm học;
– Tổ chức đánh giá xếp loại chuyên môn đúng thực tế.
3/ Hoạt động đoàn thể:
– Duy trì tốt các hoạt động phối hợp, hoạt động chuyên môn của các đoàn thể trong nhà trường, sắp xếp và tổ chức tốt nhiệm vụ của các bộ phận;
– Phát huy hoạt động Đoàn, Đội có hiệu quả.
4/ Các hoạt động khác:
– Tiếp tục triển khai các hoạt động thi đua, tổ chức tốt việc sơ- tổng kết thi đua;
– Tập trung chỉ đạo có hiệu quả hoạt động giáo dục;
– Tiếp tục tham mưu với LĐ ngành về việc bổ sung nhân sự và CSVC còn thiếu;
– Tăng cường công tác tham mưu về xây dựng, sửa chữa CSVC, mua sắm trang thiết bị dạy học, sách tham khảo cho GV và HS;
– Hoàn thành quyết toán ngân sách năm 2018 và xây dựng, triển phương án chi ngân sách năm 2019. Hoàn thành hồ sơ thu- chi quĩ huy động đúng nguyên tắc tài chính;
– Tổ chức ĐG,XL,PL hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên cuối năm học đúng qui trình, thủ tục;
– Tổ chức ĐGXL thi đua cá nhân, tập thể theo qui định;
– Kiểm kê TSCĐ, bàn giao cuối năm học;
– Bàn giao học sinh về địa phương sinh hoạt trong hè;
– Phúc tra thi đua cuối năm học;
– Lập nộp các báo cáo cuối năm học;
– Tổng kết năm học;
– Phân công CBVC trực hè đúng qui định;
– Tổ chức, quản lí tốt ôn tập cho học sinh trong hè, không tổ chức dạy thêm- học thêm trong hè;
– Lập nộp danh sách dự kiến tuyển sinh năm học 2020-2021.
5/ Kết quả CLGD cần đạt cuối năm học
Bảng 1a. Chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục
tt | Môn học | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | chưa Hoàn thành | ||||||||
TSHS | TL % | TSHS | TL % | TSHS | TL % | |||||||
1 | Tiếng Việt* | 138 | 41.95 | 184 | 55.93 | 8 | 2.43 | |||||
2 | Toán* | 137 | 41.64 | 185 | 56.23 | 8 | 2.43 | |||||
3 | Đạo Đức | 146 | 44.38 | 181 | 55.02 | 2 | 0.61 | |||||
4 | Tự nhiên xã hội | 95 | 28.88 | 143 | 43.47 | 2 | 0.61 | |||||
5 | Khoa học* | 65 | 19.76 | 86 | 26.14 | 0.00 | ||||||
6 | Lich sử, Địa lý* | 65 | 19.76 | 86 | 26.14 | 0.00 | ||||||
7 | Âm nhạc | 146 | 44.38 | 181 | 55.02 | 2 | 0.61 | |||||
8 | Mỹ thuật | 146 | 44.38 | 181 | 55.02 | 2 | 0.61 | |||||
9 | Thủ công, Kĩ thuật | 146 | 44.38 | 181 | 55.02 | 2 | 0.61 | |||||
10 | Thể dục | 146 | 44.38 | 181 | 55.02 | 2 | 0.61 | |||||
11 | Ngoại ngữ* | 144 | 43.77 | 182 | 55.32 | 4 | 1.22 | |||||
12 | Tin học* | 73 | 22.19 | 110 | 33.43 | 0.00 | ||||||
13 | Tiếng dân tộc* | 0.00 | 0.00 | 0.00 | ||||||||
Năng lực – phẩm chất | ||||||||||||
tt | Nội dung | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||||||
TSHS | TL % | TSHS | TL % | TSHS | TL % | |||||||
Năng lực | Tự phục vụ, tự quản | 149 | 45.29 | 181 | 55.02 | 0.00 | ||||||
Hợp tác | 150 | 45.59 | 174 | 52.89 | 0.00 | |||||||
Tự học và giải quyết vấn đề | 143 | 43.47 | 177 | 53.80 | 0.00 | |||||||
Phầm chất | Chăm học chăm làm | 143 | 43.47 | 176 | 53.50 | 0.00 | ||||||
Tự tin trách nhiệm | 144 | 43.77 | 185 | 56.23 | 0.00 | |||||||
Trung thực, kỉ luật | 154 | 46.81 | 175 | 53.19 | 0.00 | |||||||
Đoàn kết, yêu thương | 165 | 50.15 | 164 | 49.85 | 0.00 | |||||||
II/ Tổ chức thực hiên:
– Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lí, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của nhà trường;
– Triển khai đồng bộ các hoạt động giáo dục và các HĐ khác trong nhà trường;
– Tiếp tục công tác kiểm tra nội bộ nhà trường;
– Hoàn thiện hồ sơ sổ sách nhà trường cuối năm học;
– CBVC nghiêm túc tự đánh giá kết quả hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
– Tiến hành phân công trong ban kiểm tra nội bộ tự đánh giá nhà trường theo tinh thần Thông tư 39/2013/TT/BGD-ĐT để tự điều chỉnh, bổ sung nội dung kế hoạch cho năm học 2019-2020 và các năm học sau;
– Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ giáo dục của nhà trường cần mạnh dạn cải tiến, linh hoạt, sáng tạo, năng động; tăng cường công tác kiểm tra, tư vấn, hỗ trợ; đồng thời xử lí các vụ việc có nguy cơ dẫn đến vi phạm đạo đức nhà giáo và việc thực hiện qui định, qui chế chuyên môn. Lãnh đạo nhà trường cần tạo mọi điều kiện tốt nhất cho CBVC và HS thể hiện được năng lực của cá nhân, tập thể góp phần xây dựng và phát triển nhà trường. Tập trung huy động mọi nguồn lực, phát huy nội lực để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2018-2019.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
– PGD-ĐT (để chỉ đạo)
– Chi bộ (để chỉ đạo)
– BGH, Các đoàn thể, CBVC (để TH)
– Lưu: VT./.
Nguyễn Đô